Sáng 12/12, tại Hà Nội, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam tổ chức Lễ kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống (22/12/1944 - 22/12/2024) và đón nhận Huân chương Độc lập hạng Nhất. Tổng Bí thư Tô Lâm, Bí thư Quân ủy Trung ương, dự Lễ kỷ niệm. Cùng dự có các Ủy viên Bộ Chính trị: Chủ tịch nước Lương Cường; Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn; Thường trực Ban Bí thư, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Trần Cẩm Tú; Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Đỗ Văn Chiến; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Đại tướng Phan Văn Giang. Thủ tướng Phạm Minh Chính đã gửi lẵng hoa chúc mừng.;
Sáng 12/12, tại Hà Nội, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam tổ chức Lễ kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống (22/12/1944 - 22/12/2024) và đón nhận Huân chương Độc lập hạng Nhất. Tổng Bí thư Tô Lâm, Bí thư Quân ủy Trung ương, dự Lễ kỷ niệm. Cùng dự có các Ủy viên Bộ Chính trị: Chủ tịch nước Lương Cường; Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn; Thường trực Ban Bí thư, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Trần Cẩm Tú; Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Đỗ Văn Chiến; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Đại tướng Phan Văn Giang. Thủ tướng Phạm Minh Chính đã gửi lẵng hoa chúc mừng.;
Tham khảo các chương trình học bằng tiếng Anh từ các trường đại học Hàn Quốc
Tôi rất vui khi đã quen biết bạn.
Đại học sinh / Dà xué shēng / Sinh viên đại học Giáo viên / Lǎoshī / Giáo viên Học sinh / Xué shēng / Học sinh Công việc / Gōng zuò / Công việc
Tôi là / Wǒ shì / Tôi là…. Công việc của tôi là / Wǒ de gōngzuò shì / Công việc của tôi là…. Tôi làm việc tại… công ty / Wǒ zài… gōng sī gōng zuò / Tôi làm việc ở công ty….. Ví dụ: Tôi là học sinh tiểu học / Wǒ shì xiǎoxuéshēng / I am an elementary school student Tôi là học sinh trung học / Wǒ shì zhōngxuéshēng / I am a high school student Tôi là sinh viên Đại học / Wǒ shì dàxuéshēng / I am a university student Tôi là giáo viên / Wǒ shì lǎoshī / I am a teacher Công việc của tôi là giáo viên / Wǒ de gōngzuò shì lǎoshī / My job is a teacher
Nếu chưa có công việc, câu phù hợp cho tình huống này: Tôi vẫn chưa tìm được công việc / Wǒ hái méi zhǎodào gōngzuò / I haven't found a job yet Tôi đang tìm kiếm công việc / Wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò / I am currently looking for a job
Tôi tốt nghiệp từ Học viện Ngoại giao / Wǒ bìyè yú wàijiāo xuéyuàn / I graduated from the Diplomatic Academy. Tôi học chuyên ngành tiếp thị / Wǒ xué de shì shìchǎng yíngxiāo / I studied marketing
哥哥 / Gēgē / Older brother 妹妹 / Mèimei / Younger sister 姐姐 / Jiějiě / Elder sister 媽媽 / Māmā / Mother 男生 / Nánshēng / Son
My family has ... people / Wǒjiā yǒu… kǒu rén / My family has ... people. I have one older sister and two older brothers / Wǒ yǒu yī gè jiě jiě hé liǎng gè gēgē / I have one older sister and two older brothers I have no siblings / Wǒ méi yǒu xiōng dì jiě mèi / I have no siblings. My elder sister is a student / Wǒ jiějiě shì xuéshēng/ My elder sister is a student
Sau khi học sinh trúng tuyển vào chương trình học tiếng Hàn hoặc chuyên ngành tại các trường cao đẳng, đại học ở Hàn Quốc, các bạn sẽ nhận được thông báo đóng học phí và các phí liên quan khác. Hoàn tất học phí là điều kiện cơ bản để nhận thư mời nhập học và xin visa nhập cảnh Hàn Quốc.
Với chương trình chuyên ngành, thông báo đóng học phí (Invoice) bao gồm:
Giá thuê nhà cũng vì thế mà có nhiều mức cho bạn lựa chọn, trung bình tiền thuê nhà và các phí khác như điện, nước, gas sẽ rơi vào khoảng 300,000 KRW/ người/ tháng.
Tham khảo thêm về Hình thức cho thuê nhà ở Hàn Quốc
Để tiết kiệm chi phí, bạn có thể cân nhắc ăn ở nhà ăn trong trường, cửa hàng tiện lợi, hoặc tự đi chợ nấu ăn nếu nhà thuê cho phép nấu ăn, việc này giúp tiết kiệm đến 30% chi phí ăn uống mỗi tháng.
Khi gặp mặt, phỏng vấn hay giao tiếp lần đầu tiên thì nơi sống, quê quán hay quốc tịch của bản thân là những vấn đề được quan tâm. Có thể giới thiệu như sau:
Tôi có gốc từ… / Wǒ de lǎojiā shì / Quê tôi ở…. Tôi đến từ…. / Wǒ de lǎojiā shì / Tôi đến từ… Tôi sinh ra tại / Wǒ chūshēng yú / Tôi sinh ra tại… VD: Quê tôi ở Tây Ninh / Wǒ de jiāxiāng zài xīníng / Quê tôi ở Tây Ninh Tôi đến từ Tây Ninh / Wǒ de lǎojiā shì xīníng / Tôi đến từ Tây Ninh
Khi trình bày về nơi cư trú, bạn có thể sử dụng cấu trúc câu sau: Tôi đang sinh sống tại Hà Nội / Wǒ xiànzài zhù zài / I currently live in… Tôi đã từng sống ở /Wǒ céngjīng zhù zài / I used to live in…. Ví dụ về một số câu: Tôi hiện đang sống tại thành phố Hồ Chí Minh / Wǒ xiànzài zhù zài húzhìmíng shì / I currently live in Ho Chi Minh City Tôi đã từng sống ở tỉnh Lâm Đồng / Wǒ zài lín tóng zhù guò sān nián / I have lived in Lam Dong for three years Từ năm 2016, tôi đã sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh / Wǒ cóng 2016 nián jiù zài hú zhì míng shì shēnghuó / Since 2016, I have been living in HCMC.
Tôi là người Việt Nam / Wǒ shì yuènán rén / I am Vietnamese Tôi đến từ Việt Nam / Wǒ láizì yuènán / I come from Vietnam
Hàn Quốc được xem là thiên đường du học tại châu Á khi tại đây bạn có thể tìm kiếm rất nhiều chương trình học bổng khác nhau. Không chỉ ưu ái cho những ngành đào tạo bằng ngôn ngữ Hàn, các trường đại học còn cấp những suất học bổng giá trị cho chương trình du học Hàn bằng tiếng Anh 100%.
Học bổng đầu vào dành cho sinh viên quốc tế được xét dựa trên điểm IELTS lên đến 100% học phí.
Lộ trình du học Hàn bằng chương trình tiếng Anh được dùng để tham khảo. Tùy theo hoàn cảnh và trường hợp cụ thể của bạn để thay đổi cho phù hợp, hoặc bạn có thể liên hệ với S20 để chúng tôi hỗ trợ bạn.
Tùy thuộc vào vùng văn hóa, vai trò và hoàn cảnh giao tiếp, bạn nên sử dụng phương thức chào hỏi thích hợp. Thường thì khi gặp gỡ bạn sẽ dùng hai câu sau: 你好 / Nǐ hǎo / Xin chào. 大家好! / Dàjiā hǎo! / Chào mọi người.
Ngoài hai câu trên, khi chào hỏi bạn có thể sử dụng các cách chào khác nhau tùy theo thời gian trong ngày. Các câu chào hỏi thường dùng theo thời gian: 早上好 / Zǎoshàng hǎo / Chào buổi sáng 下午好 / Xiàwǔ hǎo / Chào buổi chiều 晚上好 / Wǎnshàng hǎo / Chào buổi tối
Việc chào hỏi xã giao là bước khởi đầu quan trọng trong việc giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan. Sau đó, bạn nên giới thiệu một chút về bản thân, bao gồm cả tên của mình. Cấu trúc thông thường khi giới thiệu tên là: 我叫… /我是…/ Wǒ jiào… / Wǒ shì…/ Tôi tên là…
VD: 我叫范揚州. 你呢? / Wǒ jiào fàn yángzhōu. Nǐ ne? / Tôi tên là Phạm Dương Châu. 我叫金智 / Wǒ jiào jīn zhì / Tên của tôi là Kim Chi.
Nếu bạn muốn giới thiệu đầy đủ họ và tên: 我姓陳, 叫玉梅 / Wǒ xìng chén, jiào yù méi / Tôi họ Trần, tên là Ngọc Mai 我叫范氏碧葉 / Wǒ jiào fàn shì bì yè / Tôi tên là Phạm Thị Bích Diệp
Câu giới thiệu họ và tên thêm phần lịch hơn sẽ dùng câu: 我先介紹一下兒, 我是… / Wǒ xiān jièshào yīxià er, wǒ shì…/ Trước tiên tôi xin giới thiệu về bản thân tôi, tôi là…..
Một bài giới thiệu về bản thân bằng tiếng Đài Loan đầy đủ không thể thiếu thông tin về tuổi của bạn. Có nhiều cách để giới thiệu về tuổi cho nhà tuyển dụng biết. Bạn có thể đề cập đến tuổi, năm sinh, con giáp,... Cụ thể:
Thông qua tuổi: 我 năm nay 23 tuổi / Wǒ jīnnián 23 suì / Tôi năm nay 23 tuổi Năm sinh: 我是2000年出生 / Wǒ shì 2000 nián chūshēng / Tôi sinh năm 2000 Để giới thiệu về con giáp: 我屬龍 / Wǒ shǔ lóng / Tôi cầm tinh con Rồng.
Một số mẫu câu giới thiệu tuổi dạng câu tương đối: Tôi năm nay hơn 22 tuổi / Wǒ jīnnián 22 duō suì / Tôi năm nay hơn 22 tuổi Tuổi tôi bằng tuổi bạn / Wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dà / Tuổi tôi bằng tuổi bạn Tôi gần 30 tuổi / Wǒ chàbùduō sānshí suìle / Tôi gần 30 tuổi