Thái Quá Là Gì

Thái Quá Là Gì

Visa quá cảnh Nhật Bản là loại visa cho phép du khách dừng lại và thăm quan Nhật Bản trong một khoảng thời gian ngắn trước khi tiếp tục hành trình của mình đến một quốc gia khác. Điều này mang lại cơ hội tuyệt vời để tận hưởng những trải nghiệm du lịch độc đáo mà đất nước Mặt trời mọc mang lại. Hãy cùng visa Thiên Hà tìm hiểu kỹ hơn về visa quá cảnh Nhật Bản qua bài viết dưới đây nhé!

Visa quá cảnh Nhật Bản là loại visa cho phép du khách dừng lại và thăm quan Nhật Bản trong một khoảng thời gian ngắn trước khi tiếp tục hành trình của mình đến một quốc gia khác. Điều này mang lại cơ hội tuyệt vời để tận hưởng những trải nghiệm du lịch độc đáo mà đất nước Mặt trời mọc mang lại. Hãy cùng visa Thiên Hà tìm hiểu kỹ hơn về visa quá cảnh Nhật Bản qua bài viết dưới đây nhé!

Thủ tục xin visa quá cảnh Nhật Bản hiện nay

Quy trình xin visa quá cảnh Nhật Bản được thực hiện theo 5 bước đơn giản như sau:

Xem thêm: Dịch Vụ Làm Visa Đi Nhật Bản Du Lịch, Công Tác Và Thăm Thân Đảm Bảo Đậu 99%

Ai có thể quá cảnh tại Nhật Bản mà không cần Transit Visa?

Tất cả công dân Việt Nam có ý định quá cảnh tại Nhật Bản đều cần xin visa. Để đạt được thành công trong việc xin visa quá cảnh Nhật Bản, bạn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp không cần xin visa khi quá cảnh tại Nhật Bản. Cụ thể, đó là:

Nếu bạn đang đi qua Sân bay Quốc tế Tokyo (Sân bay Haneda) hoặc Sân bay Quốc tế Kansai ở Osaka và đáp ứng các điều kiện sau đây:

Đối với những du khách đã từng đến Nhật Bản, có thể xin Shore Pass ngay tại sân bay Nhật Bản thay vì làm visa quá cảnh như những người lần đầu đến. Shore Pass là một phiếu nhỏ được gắn vào hộ chiếu và cho phép bạn lưu trú tại Nhật Bản trong vòng 72 tiếng trước khi tiếp tục chuyến bay đi một quốc gia khác.

Khi đến sân bay Nhật Bản, bạn sẽ phải xuất trình visa cho quốc gia tiếp theo, lịch trình chuyến bay và các giấy tờ liên quan. Nếu không có vấn đề gì, Cục Hải quan sẽ đóng dấu Shore Pass để cho phép bạn tiến hành quá cảnh (điều này áp dụng cho cả những người đã từng đến Nhật và những người xin visa quá cảnh Nhật).

Những kinh nghiệm cần biết khi xin Visa quá cảnh Nhật Bản

Để tăng tỷ lệ đậu visa quá cảnh Nhật Bản, bạn cần lưu ý một số vấn đề quan trọng như sau:

Hãy tránh những sai lầm nhỏ có thể ảnh hưởng đến lịch trình chuyến đi của bạn, vì nếu hồ sơ bị từ chối, bạn sẽ không được xin visa cùng một đích trong vòng 6 tháng.

Visa Thiên Hà cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên sâu và hỗ trợ toàn diện trong quá trình xin visa. Đội ngũ chuyên gia visa Thiên Hà sẽ đồng hành cùng bạn, giúp bạn thu thập và kiểm tra các giấy tờ cần thiết, đảm bảo rằng hồ sơ của bạn hoàn chỉnh và đáp ứng các yêu cầu cần thiết.

Visa quá cảnh Nhật Bản cho phép du khách có cơ hội trải nghiệm văn hóa độc đáo của Nhật Bản trong thời gian quá cảnh ở quốc gia này. Với Visa Thiên Hà, việc xin visa quá cảnh Nhật Bản sẽ trở nên đơn giản và thuận tiện.Liên hệ với Visa Thiên Hà ngay hôm nay để được nhân viên tư vấn và hỗ trợ nhé!

Kinh nghiệm hơn 10 năm tư vấn về Visa hỗ trợ hơn 5,000 khách hàng khách hàng.

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:

Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc

Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:

Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played/ stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried

Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

Bài tập cách chia thì quá khứ đơn

Hãy cùng vận dụng lý thuyết quá khứ đơn trên đây để làm một vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.

Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

I _____ at my mom’s home yesterday. (stay) Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go) I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have) My holiday in California last summer ______ wonderful. (be) Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit) My grandparents ____ very tired after the trip. (be) I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy) James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see) Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat) We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết

Câu 1: Jorge………………….to Brazil earlier this year.

Dấu hiệu nhận biết: “this year”. Đây là một câu kể lại một hoạt động đã xảy ra trong năm qua, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Câu 2: I…………………for seven hours last night.

was slept slept has slept sleep

Dấu hiệu nhận biết: “last night”, chia thì quá khứ đơn vì sự việc diễn ra và hoàn tất trong quá khứ. Giới từ for này lại mang một nghĩa khác là xác định khoảng thời gian mà tôi ngủ vào tối qua, chứ không là dấu hiệu để ta chọn thì hoàn thành trong trường hợp này. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tôi đã ngủ 7 tiếng đêm qua.

Câu 3: Where……………….. last night?

have you gone did you went did you go are you

Dấu hiệu nhận biết: “last night”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Bạn đã đi đâu hôm qua?

Câu 4: Did you just ………………. me a liar?

Dấu hiệu nhận biết: Dễ dàng xác định đây là câu ở quá khứ đơn. Theo cấu trúc câu hỏi “yes/no” question của thì quá khứ đơn, trợ động từ “did”. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bạn đã gọi tôi là một kẻ nói láo đấy à?

Câu 5: I ………….. smoking a long time ago.

have stopped have been stopping stopped stop

Dấu hiệu nhận biết: “ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Tôi đã ngừng hút thuốc cách đây một thời gian.

Bài 4: Chia quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc

He (do) nothing before he saw me. I (be) sorry that I had hurt him. After they had gone, I (sit) down and (rest).

did (had done) was sat / rested

Bài 5: Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía dưới.

She….out with her boyfriend last night. ->… Laura….a meal yesterday afternoon. -> … Mozart ….more than 600 pieces of music. -> … I …. tired when I came home. -> … The bed was very comfortable so they…..very well. ->…

She….out with her boyfriend last night. -> went Laura….a meal yesterday afternoon. -> cooked Mozart ….more than 600 pieces of music. -> wrote I …. tired when I came home. -> was The bed was very comfortable so they…..very well. -> slept

Bài 6: Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định

I knew Sarah was busy, so I __ her. (disturb) The bed was uncomfortable. I _ well. (sleep) They weren’t hungry, so they _ anything. (eat) We went to Kate’s house but she __ at home. (be)

did not disturb / didn’t disturb did not sleep / didn’t sleep did not eat / didn’t eat was not / wasn’t Trên đây là tổng hợp lý thuyết thì quá khứ đơn. Chúc các bạn học tốt!

Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì quá khứ đơn nhé.

→ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói.

→ sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ.

→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.

LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

→ việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ.

→ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại.

→ việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại.

It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

→ Has the postman come yet/this morning?

(Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)

Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:

→ Did the postman come this morning?

(Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)