让我向你们介绍越南的一个旅游目的地 - 河内。作为越南的首都,河内是一个丰富传统文化的城市。河内以其悠久的历史和美丽的风景而闻名。游客可以参观许多古老的寺庙和庙宇,如文庙和一柱寺,感受到浓厚的宗教氛围。此外,河内还有许多具有历史意义的景点,如胡志明纪念馆和巴亭广场。这座城市还以其丰富多样的美食而闻名。您可以品尝到正宗的越南菜,如著名的越南春卷和河内米粉。夜市和街头小吃摊也是品尝当地美食的绝佳去处。河内还有许多有趣的文化活动和节日。例如,越南新年(称为农历新年或春节)是一个喜庆的节日,您可以欣赏到传统的舞龙表演和烟花。此外,河内还有许多购物场所,如老街区和周日夜市。你们可以购买到当地手工艺品、丝绸制品和越南传统服饰。总而言之,河内是一个充满魅力和多样性的旅游目的地,拥有丰富的历史、文化和美食。如果你们是对历史感兴趣,还是想品尝美食,河内都会给您留下深刻而难忘的印象。
让我向你们介绍越南的一个旅游目的地 - 河内。作为越南的首都,河内是一个丰富传统文化的城市。河内以其悠久的历史和美丽的风景而闻名。游客可以参观许多古老的寺庙和庙宇,如文庙和一柱寺,感受到浓厚的宗教氛围。此外,河内还有许多具有历史意义的景点,如胡志明纪念馆和巴亭广场。这座城市还以其丰富多样的美食而闻名。您可以品尝到正宗的越南菜,如著名的越南春卷和河内米粉。夜市和街头小吃摊也是品尝当地美食的绝佳去处。河内还有许多有趣的文化活动和节日。例如,越南新年(称为农历新年或春节)是一个喜庆的节日,您可以欣赏到传统的舞龙表演和烟花。此外,河内还有许多购物场所,如老街区和周日夜市。你们可以购买到当地手工艺品、丝绸制品和越南传统服饰。总而言之,河内是一个充满魅力和多样性的旅游目的地,拥有丰富的历史、文化和美食。如果你们是对历史感兴趣,还是想品尝美食,河内都会给您留下深刻而难忘的印象。
Bạn đã biết cách gọi tên các địa danh nổi tiếng ở Việt Nam bằng tiếng Trung chưa? Nếu chưa, hãy tham khảo ở bảng sau nhé!
Địa điểm du lịch tại Hà Nội - 河内首都
Địa điểm du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh - 胡志明市
Bảo tàng Chứng tích chiến tranh
Bīnchéng Shìchǎng/ Biānchéng Shìchǎng/ Biānqīng Shìchǎng
Húzhìmíng Shì Zhōngyāng Yóujú/ Shìzhōngxīn Yóuzhèngjú
Các địa điểm du lịch ở Đà Nẵng - 岘港
Bảo tàng nghệ thuật điêu khắc Chămpa
Trại giam Phú Quốc (Nhà tù Phú Quốc)
Dưới đây là tên gọi các địa danh du lịch nổi tiếng ở Trung Quốc bằng tiếng Trung. Hãy tham khảo nhé!
Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề du lịch khá đa dạng. Nếu bạn muốn viết được bài giới thiệu địa điểm du lịch bằng tiếng Trung đến bạn bè của mình thì hãy bổ sung đủ vốn từ vựng thông dụng mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
Dưới đây là một số từ vựng về các hoạt động du lịch bằng tiếng Trung mà PREP đã chia sẻ ở bảng:
Nếu muốn học được cách giới thiệu địa điểm du lịch bằng tiếng Trung, bạn cần trang bị cho mình càng nhiều từ vựng càng tốt. Bạn có thể tận dụng một số nguồn học tập miễn phí mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
Travel Chinese Conversations: 150 Useful Sentences for Traveling: Cung cấp các mẫu câu, cụm từ thông dụng chủ đề du lịch và những chuyến đi.
50 Essential Chinese TRAVEL phrases , hotel, shopping, eating out: Cung cấp từ vựng, mẫu câu giao tiếp thông dụng liên quan đến du lịch bằng tiếng Trung.
Như vậy, PREP đã chia sẻ tất tần tật về từ vựng và mẫu bài giới thiệu địa điểm du lịch bằng tiếng Trung hữu ích. Hy vọng, những kiến thức chia sẻ sẽ giúp bạn tích lũy và nâng cao vốn từ và học tiếng Trung dễ dàng hơn.
Ở Việt Nam có rất nhiều điểm du lịch nổi tiếng, chúng ta hãy cùng tham khảo bài viết về địa điểm du lịch này nhé.
Ở Việt Nam, có rất nhiều điểm du lịch nổi tiếng, chúng ta hãy cùng tham khảo bài viịch về địa chỉ.
Giới thiệu một địa điểm du lịch bằng tiếng Hàn
Cù Lao Chàm cách Hội An khoảng 20 km. UNESCO đã công nhận Khu dự trữ sinh quyển thế giới vào năm 2009.
Không chỉ nổi tiếng với danh lam thắng cảnh, vẻ đẹp hoang sơ mà nơi đây còn thu hút sự quan tâm đặc biệt của giới khoa học. Sở dĩ như vậy là do lần đầu tiên nhiều loại san hô được tìm thấy ở Việt Nam.
Tháng 2 đến tháng 10 là thời điểm thích hợp để du lịch Cù Lao Chàm. Đặc biệt tháng 4 đến tháng 8, thời điểm này rất thích hợp cho các hoạt động biển khi thời tiết nắng ấm với biển xanh và những con sóng lăn tăn trên Cù Lao Chàm. Và đó là thời điểm có nhiều hải sản nhất.
Các tháng khác thường xuyên có bão nên bạn không thể đi thuyền ra đảo. Cù Lao Chàm được ví như viên ngọc bích giữa biển Đông bởi vẻ đẹp hoang sơ, biển xanh, cát trắng.
Nơi đây thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước, có các hoạt động vui chơi trên biển như tắm biển, quan sát san hô bằng thuyền, cắm trại. Nếu có thời gian, hãy ghé thăm Cù Lao Chàm.
Cù lao Chàm cách Hà Nội khoảng 20 km. Được UNESCO công nhận la khu dự trữ sinh quyển thế giới vào năm 2009.
Không nổi tiếng với cải tiếng với cảnh trí ẹ đẹp Hoàng Sơ c ẹ
Từ tháng 2 đến tháng 10 là thời gian tốt để đi du lịch. Đặc biệt là từ tháng 4 đến tháng 8, thời điểm này ở lao động biển xanh, sóng nhẹ, thời điểm. Và thời gian có nhiều hải sản nhất.
Các tháng khác thường có bão, không thể đảo. Cù lao Chàm được ví như hòn ngọc giữa biển đông với cảnh trí hoang sơ, biển xanh và các màu trắng.
Nơi đây thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước, có các hoạt động biển thú vị như tắm biể If have time, hãy đến cù lao Chàm một lần nhé.
Bài viết Giới thiệu một địa điểm du lịch bằng tiếng Hàn được biên soạn bởi giáo viên trung trung tâm tiếng Hàn SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
Trải dài từ Bắc vào Nam, những địa điểm du lịch của nước ta nhiều đến nổi không thể kể hết. Và chắc hẳn, việc quảng bá, giới thiệu những địa điểm du lịch nổi tiếng tới bạn bè quốc tế bằng tiếng Nhật là mong muốn của rất nhiều người đang theo học tiếng Nhật. Hôm nay hãy cùng SHIN học cách giới thiệu các địa điểm du lịch bằng những mẫu câu đơn giản và dễ hiểu nhé!
Trước hết để giới thiệu thật đầy đủ và dễ hiểu, bạn cần trang bị vốn từ vựng liên quan đến địa điểm mà bạn muốn giới thiệu, tìm hiểu tất tần tật về đặc điểm, lịch sử hình thành…có như vậy mới giúp bài giới thiệu của bạn trở nên thu hút và hấp dẫn hơn.
Dưới đây là một số mẫu câu cơ bản mà bạn có thể tham khảo:
(Mina-san, konnichiwa. Kyou wa, …………. o goshoukai shimasu.)
Xin chào mọi người. Hôm nay, tôi muốn giới thiệu về…….
例:みなさん、こんにちは。今日は、聖母マリア大教会 を ご紹介します。
(Mina-san, konnichiwa. Kyou wa, seibo-maria-kyoukai o goshoukai shimasu.)
Dịch: Xin chào mọi người. Hôm nay, tôi muốn giới thiệu về Nhà thờ Đức Bà.
(Seibo-maria-kyoukai ha ichiku ni arimasu.)
Dịch: Nhà thờ Đức Bà nằm ở quận 1.
(.….o eranda riyuu wa, …..kara.)
Lý do tôi chọn giới thiệu địa điểm này là vì…
例:聖母マリア大教会を 選んだ理由は この教会が 1880ねんにフランス植民地時代に建てられた。ホーチミン市の中心部に 位置するランドマーク的な建造物ですから。
(seibo-maria-kyoukai o eranda riyuu wa konokyoukai ga 1880 nen ni furansu shokuminchijidai ni taterareta. Houchiminshi no chyuushinbu ni ichisuru randomaakuteki na kenzoubutsu desukara.)
Dịch: Tôi chọn giới thiệu về Nhà thờ Đức Bà bởi vì nhà thờ được xây dựng vào năm 1880 trong thời Pháp thuộc và là một công trình mang tính bước ngoặt nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh.
(.….wa, …..toiu tokuchou ga arimasu.)
例:教会はレンガ造りのゴシック様式で建てられている。2本の尖塔は高さ60メートルあり、ホーチミン市の街並みを見渡せる展望台 となっているという特徴があります。
(kyoukai wa rengadukuri no goshikku youshiki de taterareteiru. 2 hon no sentouwa takasa60meetoru ari, houchiminshi no machinami wo miwataseru tenboudai to natteiru toiu tokuchou ga arimasu.)
Dịch: Đặc điểm của nhà thờ là được xây dựng theo phong cách kiến trúc Gothic bằng gạch. Hai ngọn tháp nhọn cao 60m, tạo thành đài quan sát có thể nhìn ra toàn cảnh thành phố Hồ Chí Minh.
(.….wa, totemo utsukushii keshiki ga miraremasu.)
…..có thể nhìn thấy cảnh đẹp tuyệt vời.
(2 hon no sentou kara totemo utsukushii keshiki ga miraremasu.)
Dịch: Từ 2 ngọn tháp, chúng ta có thể cảnh đẹp tuyệt vời của thành phố.
(…..jikara…..jimade eigyou shiteimashite.)
Dịch: Thời gian mở cửa từ 6 giờ đến 8 giờ.
(Nyuujouryou wa …..en/ don/ doru desu.)
Phí vào cửa là ….. yên/ đồng/ dola.
(.….wa…..omoshiroi kankouchi desu. Zehi ichido tazunete mitekudasai.)
…..là một địa điểm tham quan đầy thú vị, hãy đến tham quan ít nhất một lần bạn nhé!
(Saigo made goseichou arigatougozaimasu.)
Cảm ơn mọi người vì đã lắng nghe.
Trên là một số mẫu câu đơn giản dùng để giới thiệu địa điểm du lịch mà SHIN muốn giới thiệu đến các bạn, mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tiếng Nhật và đừng quên theo dõi Nhật ngữ SHIN để biết thêm nhiều thông tin liên quan đến Nhật Bản bạn nhé!
Cơ sở 1: 285/2 Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, TP HCM (cách vòng xoay Dân chủ 200m, đầu hẻm 285)
Cơ sở 2: 35 Khánh Hội, phường 3, quận 4, TP HCM (Ngay chân cầu Kênh Tẻ)
去年,我有一趟难忘的旅行。经过辛勤的工作日子后,我和亲密的朋友决定去萨帕旅行,将其作为我们努力的一份礼物。我和亲密的朋友在清晨时分来到那里,天气凉爽,到了中午天气变得更加温暖。但是到了晚上,外面的天气相当寒冷,还下起了雪。我们一起观赏景色,被这里的自然之美所惊艳。萨帕的景色宁静浪漫,群山环绕,被云雾所笼罩。特别的是,我们对这里的居民的英语能力感到惊讶,特别是年轻的孩子们。此外,我们还有机会品尝特色美食,如竹筒饭和猫脚苹果酒等。每一道菜都有独特的味道,非常符合我们的口味。最后,我们不得不告别萨帕,并期待着不久的将来再次回到这里。
Qùnián, wǒ yǒu yī tàng nán wàng de lǚxíng. Jīngguò xīnqín de gōngzuò rìzi, wǒ hé qīnmì de péngyou juédìng qù Sà pà lǚxíng, jīng qí zuòwéi wǒmen nǔlì de yīfèn lǐwù. Wǒ hé qīnmì de péngyou zài qīngchén shífēn lái dào nàlǐ, tiānqì liángshuǎng, dàole zhōngwǔ tiānqì biàn dé gèngjiā wēnnuǎn. Dànshì dàole wǎnshàng, wàimiàn de tiānqì xiāngdāng hánlěng, hái xià qǐle xuě. Wǒmen yīqǐ guānshǎng jǐngsè, bèi zhèlǐ de zìrán zhīměi suǒ jīngyàn. Sà pà de jǐngsè níngjìng làngmàn, qún shān huánrào, bèi yúnwù suǒ lóngzhào. Tèbié de shì, wǒmen duì zhèlǐ de jūmín de yīngyǔ nénglì gǎndào jīngyà, tèbié shì niánqīng de háizimen. Cǐwài, wǒmen hái yǒu jīhuì pǐncháng tèsè měishí, rú zhútǒng fàn hé māo jiǎo píngguǒ jiǔ děng. Měi yīdào cài dōu yǒu dútè de wèidào, fēicháng fúhé wǒmen de kǒuwèi. Zuìhòu, wǒmen bùdé bù gàobié sà pà, bìng qídàizhuó bùjiǔ de jiānglái zàicì huí dào zhèlǐ.
Năm ngoái, tôi đã có một chuyến du lịch Sapa đáng nhớ. Sau những ngày tháng làm việc miệt mài, tôi và bạn thân đã quyết định đi Sapa du lịch như món quà dành cho sự nỗ lực của bản thân . Tôi và người bạn thân đến đó vào buổi sáng khi tiết trời mát mẻ và thời tiết vào buổi trưa càng ấm hơn. Nhưng đến tối, thời tiết bên ngoài khá lạnh và có cả tuyết rơi. Chúng tôi đã cùng nhau đi ngắm cảnh và vô cùng ngạc nhiên với vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây. Khung cảnh Sapa thật yên bình và lãng mạn với những dãy núi, bao quanh là sương. Điều đặc biệt là chúng tôi khá ngạc nhiên với khả năng nói tiếng Anh của người dân nơi đây, đặc biệt là các em nhỏ. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng có cơ hội được thưởng thức những món ăn đặc sản như cơm lam, rượu táo mèo,... Mỗi một món ăn đều mang mùi vị đặc trưng và chúng khá hợp với khẩu vị của chúng tôi. Cuối cùng, chúng tôi phải nói lời chia tay với Sapa và một ngày nào đó không xa sẽ quay trở lại.