Cách Tính Điểm Trung Bình Môn Giữa Kì 1 Lớp 10

Cách Tính Điểm Trung Bình Môn Giữa Kì 1 Lớp 10

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn lớp 9 năm học 2024 - 2025 có đáp án chi tiết. Đề thi giữa kì 1 lớp 9 môn Văn mới thi của các trường THCS trên cả nước.

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn lớp 9 năm học 2024 - 2025 có đáp án chi tiết. Đề thi giữa kì 1 lớp 9 môn Văn mới thi của các trường THCS trên cả nước.

Lộ trình thực hiện cách tính điểm trung bình môn cuối kì, cả năm học sinh THCS, THPT

Theo quy định tại Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về hiệu lực thi hành của Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT cụ thể, như sau:

- Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/9/2021 và thực hiện theo lộ trình sau:

+ Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.

+ Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.

+ Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.

+ Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12.

- Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT thay thế Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT và Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, theo lộ trình quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

Như vậy, cách tính điểm trung bình môn cuối kỳ, cả năm mới được áp dụng dần cho các khối lớp theo lộ trình từ năm học 2021-2022 đến năm học 2024-2025.

Đề thi giữa kì 1 lớp 10 môn Anh 2024 - THPT Lê Quý Đôn

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 20 to 24.

We can often predict how someone will (20) to certain situations by watching the expressions on their face. For example, someone's eyebrows will usually move upwards or their mouth may open slightly if they are surprised. On the other hand, a broad smile and shining eyes mean that a person is (21) In fact, happiness is probably the easiest emotion to detect simply by looking at the face.

Lưu ý: Đáp án khoanh trong đề thi là của học sinh không chính xác.

NẮM CHẮC KIẾN THỨC, BỨT PHÁ ĐIỂM 9,10 LỚP 1 - LỚP 12 CÙNG TUYENSINH247!

Xem ngay lộ trình học tập: Tại đây

NẮM CHẮC KIẾN THỨC, BỨT PHÁ ĐIỂM 9,10 LỚP 1 - LỚP 12 CÙNG TUYENSINH247!

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY

Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh mới nhất, nhiều đề có đáp án và lời giải chi tiết.

Cập nhật đề thi học kì của các trường trên cả nước tất cả các năm

Cách tính điểm trung bình môn cuối kì, cả năm học sinh THCS, THPT mới nhất 2024

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá kết quả học tập của học sinh như sau:

(1) Kết quả học tập của học sinh theo môn học

a) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét

- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

- Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.

b) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số

- Điểm trung bình môn học kì đối với mỗi môn học được tính như sau:

+ ĐTBmhk: Điểm trung bình môn học kì.

+ TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.

+ ĐĐGgk: Điểm đánh giá giữa kì.

+ ĐĐGck: Điểm đánh giá cuối kì.

+ ĐĐGtx: Điểm đánh giá thường xuyên.

- Điểm trung bình môn cả năm được tính như sau:

+ ĐTBmcn: Điểm trung bình môn cả năm.

+ ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì I.

+ ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.

(2) Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

+ Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

+ Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Lưu ý: Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập

Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Như vậy, cách tính điểm trung bình môn cuối kì, cả năm học sinh THCS, THPT mới nhất như sau:

- Điểm TB môn học kì = (Tổng điểm đánh giá thường xuyên + 2 x Điểm giữa kì + 3 x Điểm cuối kì) / (Số điểm đánh giá thường xuyên + 5)

- Điểm TB môn cả năm = (Điểm TB học kì 1 + 2 x Điểm TB học kì 2) / 3

Đồng thời, xếp loại học lực dựa vào Điểm TB môn học kì, cả năm với 4 mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.